Chứng chỉ NOCN

NOCN Certificate

ESOL International (Tiếng Anh cho Người Nói Ngôn Ngữ Khác)

Các chứng chỉ ESOL International của NOCN, được công nhận bởi Ofqual, là những chứng chỉ hàng đầu thế giới, giúp hỗ trợ người học có nhu cầu di cư, làm việc tại các quốc gia nói tiếng Anh hoặc mong muốn học tiếng Anh như một ngôn ngữ mới.

ESOL International có thể được chấp nhận bởi các trường cao đẳng, đại học và nhà tuyển dụng trên toàn cầu, cung cấp minh chứng về trình độ tiếng Anh và hỗ trợ quá trình tuyển sinh hoặc xét tuyển việc làm.

ESOL International cung cấp đủ sáu cấp độ theo Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ (CEFR): A1, A2, B1, B2, C1, C2 và các bài kiểm tra toàn diện về kỹ năng nói, nghe, đọc và viết.

Giới thiệu bài thi ESOL International của NOCN

Phần nghe

Điểm đạt: 16/31

Thời gian:

  • B1 & B2: 35'
  • C1 & C2: 40'

Phần Nghe bao gồm 31 câu hỏi trắc nghiệm (a, b, hoặc c) và được chia thành 3 phần. Mỗi phần được nghe hai lần. Trước mỗi phần, thí sinh có 2 phút để đọc các câu hỏi và thêm 2 phút vào cuối mỗi phần để kiểm tra và chuyển câu trả lời lên Phiếu trả lời.

Các chủ đề dựa trên các tình huống trong cuộc sống hàng ngày:

  • Phần 1: Gồm 10 câu hỏi.
  • Phần 2: Gồm 2 đoạn hội thoại với 5 câu hỏi mỗi đoạn.
  • Phần 3: Gồm 2 bản tin cho B1 & B2 (6 câu hỏi), và 1 cuộc tranh luận & 1 cuộc thảo luận cho C1 & C2 (5 câu hỏi)

Phần Đọc

Điểm đạt: 16/31

Thời gian:

  • B1 & B2: 60'
  • C1 & C2: 75'

Phần Đọc gồm 4 đoạn văn với 31 câu hỏi trắc nghiệm (a, b, c). Thí sinh được yêu cầu trả lời các câu hỏi hiểu bài rõ ràng và các câu hỏi liên quan đến phát hiện lỗi (ví dụ: chính tả, ngữ pháp, dấu câu, cú pháp), từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc điền vào chỗ trống. Thí sinh phải nộp câu trả lời trên Phiếu trả lời.

Phần Viết

Điểm đạt: 12/24

Thời gian:

  • B1 & B2: 60'
  • C1 & C2: 75'

Phần Viết gồm 2 phần, trong mỗi phần thí sinh phải viết một bài luận. Mỗi bài luận, thí sinh sẽ được đưa ra 3-4 điểm phát triển tùy chọn. Điểm tổng cho phần Viết được tính từ điểm của từng bài luận chia cho 2. Xem tiêu chí chấm điểm bài viết tại đây.

  • Phần 1: Thí sinh được mời viết một bài luận trang trọng và có thể chọn giữa hai chủ đề. Loại bài luận có thể yêu cầu là: Thư; Email; Bài viết; Báo cáo; Bài Đánh giá; Blog
  • Phần 2: Thí sinh được mời viết một bài luận không trang trọng. Bài luận này là bắt buộc và luôn là một trong các loại sau: Thư; Email; bài Đánh giá; Blog.

Số lượng từ cho mỗi bài luận

Cấp độ/ Trình độ Bài luận 1 Bài luận 2
B1 75-100 100-125
B2 100-150 150-200
C1 150-200 250-300
C2 200-250 250-300

Phần nói

Điểm đạt: 17/33

Thời gian:

  • B1 & B2: 9'
  • C1 & C2: 13'

Phần Nói gồm 3 phần với giám khảo và thí sinh, các chủ đề lấy từ các tình huống trong cuộc sống hàng ngày. Giám khảo, khi cần, sẽ thay đổi câu hỏi và đưa ra ví dụ cho thí sinh.

  • Phần 1: Thí sinh phải trả lời 5 câu hỏi cá nhân, trong đó có 2 câu yêu cầu liệt kê 3 lựa chọn (ví dụ, 3 điểm đến kỳ nghỉ yêu thích).
  • Phần 2: Thí sinh phải phân tích cách họ sẽ xử lý 2 tình huống giả định. Mỗi tình huống được đưa cho thí sinh bằng văn bản.
  • Phần 3: Thí sinh phải phát triển một cuộc đối thoại với giám khảo, dựa trên một kịch bản cụ thể, thực hiện các vai trò cụ thể. Mỗi thí sinh được thảo luận về một vấn đề và được cho 2 phút để chuẩn bị cuộc trò chuyện cũng như ghi chú. Xem tiêu chí chấm điểm bài nói tại đây.